Thông tin | Nội dung | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện | Sở Tư pháp |
||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận HS | Trung tâm PVHCC tỉnh – 22 Trần Hưng Đạo, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị | ||||||||||||||||
Lĩnh vực | Luật sư | ||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước Dịch vụ bưu chính |
||||||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp. Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư. |
||||||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Cá nhân | ||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Chứng chỉ hành nghề luật sư |
||||||||||||||||
Phí |
Phí : 800000 Đồng (1 bộ hồ sơ) |
||||||||||||||||
Lệ phí | Lệ phí : 100000 Đồng (1 bộ hồ sơ) |
||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm a, b, c, e và k khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn luật sư quy định tại Luật luật sư và lý do bị thu hồi Chứng chỉ không còn có hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật sư hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp chuyên ngành luật |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Phiếu lý lịch tư pháp |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư trước đây |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy chứng nhận sức khoẻ |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy tờ chứng minh lý do bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư không còn |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
Người đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm a, b, c, e và k khoản 1 Điều 18 của Luật này được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn luật sư quy định tại Luật này và lý do bị thu hồi Chứng chỉ không còn.
Phí |
Phí : 800000 Đồng (1 bộ hồ sơ) |
Lệ phí | Lệ phí : 100000 Đồng (1 bộ hồ sơ) |